Những cách dùng đặc biệt của “law”
Hôm nay chúng ta sẽ phân tích một từ rất ngắn nhưng lại có nhiều cách dùng đặc biệt đó là từ “law”.
Từ này nhìn thì ngắn nhưng có tới ba nghĩa khác nhau.
– Nghĩa thứ nhất là “hệ thống luật pháp”, khi dùng nghĩa này sẽ thường phải có the đứng trước => “the law”
For example: they were taken to court for breaking the law (họ bị đưa ra tòa vì vi phạm luật pháp)
– Nghĩa thứ hai là “luật lệ”, a law (countable) chính là một luật lệ thuộc hệ thống luật pháp ở trên. A law = a rule = a regulation.
For example: a new law was passed to make divorce easier and simpler (một luật lệ mới được thông qua để làm việc ly hôn trở nên dễ dàng và đơn giản hơn.
– Nghĩa thứ ba là “môn luật” ở trường đại học, hay cái là nó lại là uncountable noun. Chỉ dùng law một mình.
For instance: She’s going to study law at university (Cô ấy sẽ học luật ở đại học)